Bộ chuyển đổi độ dài

Số để chuyển đổi (1)
kilometer
mile

Về

Chuyển đổi km, mét, dặm, inch, yard và hơn thế nữa.

Chiều dài là gì?

Độ dài là thước đo khoảng cách giữa hai điểm. Đơn vị đo độ dài thông dụng nhất là:

Hệ mét:

  • Mi-li-mét (mm)
  • Centimet (cm)
  • Mét (m)
  • Km (km)

Hệ thống hoàng gia:

  • Inch (in)
  • Bàn chân (ft)
  • Bãi (yd)
  • Dặm (mi)

Hệ mét được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khoa học và toán học và Hệ đơn vị quốc tế (SI) dựa trên hệ mét. Hệ thống đế quốc vẫn được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác.

Chuyển đổi độ dài

Để chuyển đổi từ đơn vị đo độ dài này sang đơn vị đo độ dài khác, bạn cần biết hệ số chuyển đổi giữa các đơn vị. Ví dụ: hệ số chuyển đổi từ inch sang centimet là 2,54, vì vậy để chuyển đổi inch sang centimet, bạn nhân số inch với 2,54.

Đây là công thức chung để chuyển đổi giữa các đơn vị:

(Giá trị đơn vị A) x (Hệ số quy đổi từ đơn vị A sang đơn vị B) = (Giá trị đơn vị B)

Ví dụ: để chuyển đổi 5 inch thành centimet:

5 inch x 2,54 cm/inch = 12,7 cm

Tương tự, bạn có thể tìm hệ số chuyển đổi giữa bất kỳ đơn vị nào khác và sử dụng cùng một công thức để chuyển đổi giữa chúng.

Sử dụng công cụ